Chú Lăng Nghiêm: Kinh Lăng Nghiêm bản tiếng Phạn đầy đủ nhất

Chào mừng đến với bài viết về Chú Lăng Nghiêm – một trong những bản chú linh thiêng nhất trong đạo Phật. Chúng ta sẽ khám phá nguồn gốc và ý nghĩa quan trọng của Chú Lăng Nghiêm trong Phật giáo Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Nguồn gốc của chú Lăng Nghiêm

Chú Lăng Nghiêm, trong tiếng Phạn được gọi là Suramgama, ý nghĩa đầy đủ là “Thủ Lăng Nghiêm”. Được lưu truyền từ thời Đức Phật Thích Ca Mâu Ni cứu Tôn giả A Nan, Chú Lăng Nghiêm là một thần chú quan trọng và lâu đời trong đạo Phật.

Theo chương mở đầu của Kinh Lăng Nghiêm, Chú Lăng Nghiêm ra đời từ lúc Đức Phật cứu Tôn giả A Nan khỏi nạn Ma đăng già. Tôn giả A Nan bị nàng Ma đăng già dùng chú thuật để ép buộc tình duyên. Vì vậy, Đức Phật đã đặc biệt trì tụng Chú Lăng Nghiêm để giải thoát cho Tôn giả A Nan.

Chú Lăng Nghiêm là hành trang, tư lương, không thể thiếu của người tu Phật.
Chú Lăng Nghiêm là hành trang, tư lương, không thể thiếu của người tu Phật.

Tôn giả A Nan, như mọi người tu hành, cần tuân thủ bốn quy tắc quan trọng: không dâm, không sát, không đạo, không vọng. Nhờ vào việc tuân thủ những quy tắc này, như một tâm hồn trong trắng như tuyết, không khởi vọng niệm duyên theo ngoại cảnh, Tôn giả A Nan đã không bị các linh hồn ác thành tác động.

Nếu ai đó gặp phải những nghiệp chướng nặng nề không thể trừ được, Đức Phật khuyên họ phải chân thành trì tụng Chú Lăng Nghiêm, để xoá tan những nghiệp chướng đó. Tôn giả A Nan và nàng Ma Đăng Già đã có tình duyên gắn bó từ nhiều kiếp, không chỉ trong một đời. Nhờ Chú Lăng Nghiêm, nàng Ma Đăng Già đã được thoát khỏi tình yêu đầy dục vọng và trở thành một A La Hán.

Ngay cả Ma Đăng Già, một kẻ dâm nữ không có tâm hồn tu hành, cũng có thể được quả thánh cứu rỗi. Thậm chí các vị sư cụ như Thinh Văn, những người tình cầu đạo vô thượng, cũng trì tụng Chú Lăng Nghiêm để chuyển hóa thành Phật. Vậy nên, quả là không khó để trở thành một Phật nếu chúng ta tin tưởng và trì tụng Chú Lăng Nghiêm.

Cách trì tụng Chú Lăng Nghiêm

Chú Lăng Nghiêm được coi là vua trong các chú. Người ta tin rằng chú này có công năng và hiệu quả không thể tưởng tượng được. Dưới đây là một số câu Chú Lăng Nghiêm:

  • Nam mô sát tát tha, sô ga đa da, a ra ha tê, sam muya sam bô đa sê.
  • Nam mô sát tát tha, bu đa cô ti, si ni sam.
  • Nam mô sát va, bu đa bu ti, sát ta bê tê.
  • Nam mô sát ta nam, sam muya sam bô đa cô ti nam.

Và còn nhiều câu chú khác nữa. Chú Lăng Nghiêm không chỉ có ý nghĩa đặc biệt trong việc xoá tan nghiệp chướng, mà còn giúp chúng ta đạt đến sự an lạc và giải thoát.

Chú Lăng Nghiêm bản tiếng Phạn

Chú Lăng Nghiêm bản tiếng Phạn (ĐẠI PHẬT ĐẢNH THỦ LĂNG NGHIÊM THẦN CHÚ, Âm Việt Nam theo bản tiếng sanscrit (chữ Phạn), Sư cụ Thích Tuệ Nhuận dịch, xuất bản ở Hà Nội năm 1949)
1 – Nam mô sát tát tha, sô ga đa da, a ra ha tê.
2 – Nam mô sát tát tha, bu đa cô ti, si ni sam.
3 – Nam mô sát va, bu đa bu ti, sát ta bê tê.
4 – Nam mô sát ta nam, sam muya sam bô đa cô ti nam.
5 – Sa sê ra pa ca, săng ga nam.
6 – Nam mô lu kê a ra han ta nam.
7 – Nam mô su ru ta pa na nam.
8 – Nam mô sa khít ri ta ca mi nam.
9 – Nam mô lu kê sam mya ca ta nam.
10 – Sam mya ca pa ra, ti pa ta na nam.
11 – Nam mô đê va li si nan.
12 – Nam mô si ta da pi ti da, ta ra li si nan.
13 – Sê pa nu, gơ ra ha, sô ha sa ra ma tha nam.
14 – Nam mô pát ra ha ma ni.
15 – Nam mô in đa ra da.
16 – Nam mô ba ga va tê.
17 – Ru đa ra da.
18 – U ma pun ti.
19 – Sô hê da da.
20 – Nam mô ba ga va tê.
21 – Na ra da, na da.
22 – Phun cha ma ha, sam mu ta ra.
23 – Nam mô si khít ri ta da.
24 – Nam mô ba ga va tê.
25 – Ma ha ca ra da.
26 – Ti ri pa ra na ga ra.
27 – Pi ta ra, pa na ca ra da.
28 – A ti mu tê.
29 – Si ma sa na ni, ba si ni.
30 – Ma tát ri ga na.
31 – Nam mô si khít ri ta da.
32 – Nam mô ba ga va tê.
33 – Ta tha ga ta cô ra da.
34 – Nam mô pát tâu ma cô ra da.
35 – Nam mô pát cha ra cô ra da.
36 – Nam mô ma ni cô ra da.
37 – Nam mô ga cha cô ra da.
38 – Nam mô ba ga va tê.
39 – Ti ri đa su ra si na.
40 – Pa ra ha ra na ra cha da.
41 – Ta tha ga ta da.
42 – Nam mô ba ga va tê.
43 – Nam mô a mi ta ba da.
44 – Ta tha ga ta da.
45 – A ra ha tê.
46 – Sam mya sam bô đa da.
47 – Nam mô ba ga va tê.
48 – A sô bi da.
49 – Ta tha ga ta da.
50 – A ra ha tê.
51 – Sam mya sam bô đa da.
52 – Nam mô ba ga va tê.
53 – Bi sa cha da, cu ru phi chu ri da.
54 – Pa ra bà ra cha da.
55 – Ta tha ga ta da.
56 – Nam mô ba ga va tê.
57 – Sam pu su pi ta.
58 – Sát lin nai ra si cha da.
59 – Ta tha ga ta da.
60 – A ra ha tê.
61 – Sam mya sam bô đa da.
62 – Nam mô ba ga va tê.
63 – Sê kê dê mu na dây.
64 – Ta tha ga ta da.
65 – A ra ha tê.
66 – Sam mya sam bô đa da.
67 – Nam mô ba ga va tê.
68 – Si tát na kê tu ra cha da.
69 – Ta tha ga ta da.
70 – A ra ha tê.
71 – Sam mya sam bô đa da.
72 – Ti piêu, nam mô sát khít ri ta.
73 – Ê đam, ba ga va ta.
74 – Sát tát tha, ga tu si ni sam.
75 – Sát tát ta, pát tát lam.
76 – Nam mô a ba ra si đam.
77 – Paùt ra ti, dang ky ra.
78 – Sát ra ba, pu ta gơ ra ha.
79 – Ni gơ ra ha, khít ca ra ha ni.
80 – Pát ra, pi ti da, cha đa ni.
81 – A ca ra, mớt ri chu.
82 – Pát ri tát ra da, nang khít ri.
83 – Sát ra ba, pun đa na, mu sa ni.
84 – Sát ra ba, tát si cha.
85 – Tát si pháp, pun ma ni, phát ra ni.
86 – Chê tu ra, si ti nam.
87 – Gơ ra ha, sô ha sát ra nha cha.
88 – Pi ta pang sa na khít ri.
89 – A si cha pinh sê ti nam.
90 – Na sa sát tát ra nha cha.
91 – Pa ra sát tha na khít ri.
92 – A si cha nam.
93 – Ma ha gơ ra ha nha cha.
94 – Pi ta pang sát na khít ri.
95 – Sát va sê tu ru, ni ba ra nha cha.
96 – Hu lam tát si pháp, nan cha na sê ni.
97 – Pi sa sê, si tát ra.
98 – A kít ni, u đa ca ra nha cha.
99 – A pát ra si ta khu ra.
100 – Ma ha pát ra chên chi.
101 – Ma ha típ ta.
102 – Ma ha ti cha.
103 – Ma ha suê ta cha ba ra.
104 – Ma ha pát ra pun đa ra, ba si ni.
105 – A ri da ta ra.
106 – Pi ri cô ti.
107 – Si va pi cha da.
108 – Pát cha ra, ma ly ty.
109 – Pi sê ru ta.
110 – Pút tang mang ca.
111 – Pát cha ra, chi hô na a cha.
112 – Ma ra chi ba, pát ra chi ta.
113 – Pát cha ra sin chi.
114 – Pi sê ra cha.
115 – Sin ta sê, bê đê va, pu si ta.
116 – Su ma ru pa.
117 – Ma ha suê ta.
118 – A ri da ta ra.
119 – Ma ha ba ra, a pát ra.
120 – Pát cha ra, xương khít ra chê ba.
121 – Pát cha ra, cu ma ri.
122 – Cu lam ta ri.
123 – Pát cha ra, hốt sát ta cha.
124 – Pi ti da khin chê na, ma ri ca.
125 – Quát su mu, ba khít ra ta na.
126 – Vê rô cha na, cu ri da.
127 – Da ra thâu, si ni sam.
128 – Pi chi lam ba ma ni cha.
129 – Pát cha ra ca na, ca pa ra ba.
130 – Rô cha na, pát cha ra, tân chi cha.
131 – Suê ta cha, ca ma ra.
132 – Sát sa si, pa ra ba.
133 – Ê tê di tê.
134 – Mu ta ra, kít na.
135 – Sô bê ra sam.
136 – Quát pham tu.
137 – In thâu na, ma ma sê.
– II –
138 – U hum,
139 – Ry si kít na.
140 – Pa ra, sê si ta.
141 – Sát tát tha, ga tu si ni sam.
142 – Hu hum,
143 – Tu ru ung,
144 – Chim ba na.
145 – Hu hum,
146 – Tu ru ung,
147 – Si đam ba na.
148 – Hu hum,
149 – Tu ru ung,
150 – Pa ra si đi da, sam pát soa, na khít ra.
151 – Hu hum,
152 – Tu ru ung,
153 – Sát va dác sa, hát ra sát sa.
154 – Gơ ra ha nha cha.
155 – Pi tang pang sát, na khít ra.
156 – Hu hum,
157 – Tu ru ung,
158 – Chê tu ra, si ti nam.
159 – Gơ ra ha, sa ha sát ra nam.
160 – Pi tang pang sát na ra.
161 – Hu hum,
162 – Tu ru ung,
163 – Ra soa,
164 – Ba ga va.
165 – Sát tát tha, ga tu si ni sam.
166 – Pa ra tim, cha kít ri.
167 – Ma ha, sô ha sát ra.
168 – Bút su sa, ha sát ra, si ri sa.
169 – Cô ti, sô ha sát ni, ti lê.
170 – A pi đi si, ba ri ta.
171 – Cha cha ang ca.
172 – Ma ha pát ra si đam.
173 – Ti ri bô ba na.
174 – Man ta ra.
175 – U hum,
176 – Sa si ti, bô ba tu.
177 – Ma ma,
178 – In thâu na, ma ma sê.
– III –
179 – Ra cha ba da.
180 – Chu ra pát da.
181 – A chi ni ba da.
182 – U đa ca ba da.
183 – Pi sa ba da.
184 – Sê sát ta ra ba da.
185 – Ba ra chước khiết ra ba da.
186 – Tát sít soa ba da.
187 – A sê ni ba da.
188 – A ca ra mơ ri chu ba da.
189 – Đa ra ni, pu mi kim, ba ga va ta ba da.
190 – U ra ca, ba đa ba da.
191 – Rát cha than đa ba da.
192 – Na ga ba da.
193 – Pi thiêu tát ba da.
194 – Sô pa ra na ba da.
195 – Dác soa gơ ra ha.
196 – Ra soa si gơ ra ha.
197 – Pê ri ta gơ ra ha.
198 – Pi sa cha gơ ra ha.
199 – Pu ta gơ ra ha.
200 – Cu ban đa gơ ra ha.
201 – Pu tan na gơ ra ha.
202 – Ca cha pu tan na gơ ra ha.
203 – Si kin tu gơ ra ha.
204 – A pa si ma ra gơ ra ha.
205 – U than ma ta gơ ra ha.
206 – Sa da gơ ra ha.
207 – Hê ri ba ti gơ ra ha.
208 – Sê ta ha ri nam.
209 – Khít ba ha ri nam.
210 – Ru ti ra ha ri nam.
211 – Mang sa ha ri nam.
212 – Mê ta ha ri nam.
213 – Ma cha ha ri nam.
214 – Cha ta ha ri nu.
215 – Si pi ta ha ri nam.
216 – Pi ta ha ri nam.
217 – Ba đa ha ri nam.
218 – A su cha ha ri nu.
219 – Chít ta ha ri nu.
220 – Ti sam sát bi sam.
221 – Sát va gơ ra ha nam.
222 – Pi đa da cha, san đa da mi
223 – Kê ra da mi,
224 – Pa ri pát ra chê ca, cát ri tam.
225 – Pi đa da cha, san đa da mi
226 – Kê ra da mi,
227 – Đa din ni, cát ri tam.
228 – Pi đa da cha, san đa da mi
229 – Kê ra da mi,
230 – Ma ha pát su pát tát da,
231 – Ru đa ra, cát ri tam.
232 – Pi đa da cha, san đa da mi
233 – Kê ra da mi,
234 – Na ra da na, cát ri tam.
235 – Pi đa da cha, san đa da mi
236 – Kê ra da mi,
237 – Tát toa ga ru đa si, cát ri tam.
238 – Pi đa da cha, san đa da mi
239 – Kê ra da mi,
240 – Ma ha ca ra, ma tát ri ga na, cát ri tam.
241 – Pi đa da cha, san đa da mi
242 – Kê ra da mi,
243 – Ca pa ri ca, cát ri tam.
244 – Pi đa da cha, san đa da mi
245 – Kê ra da mi,
246 – Cha da khít ra, ma tu khít ra.
247 – Sát va ra tha sa tát na, cát ri tam.
248 – Pi đa da cha, san đa da mi
249 – Kê ra da mi,
250 – Chư chát ra, ba ky ni, cát ri tam.
251 – Pi đa da cha, san đa da mi
252 – Kê ra da mi,
253 – Pi ri dang cát ri chi
254 – Nan đa kê sa ra, ga na phun ti.
255 – Sát hê da, cát ri tam.
256 – Pi đa da cha, san đa da mi
257 – Kê ra da mi,
258 – Na khít na sa ra ba na, cát ri tam.
259 – Pi đa da cha, san đa da mi
260 – Kê ra da mi,
261 – A ra han, cát ri tam, pi đa da cha, san đa da mi,
262 – Kê ra da mi,
263 – Pi ta ra ga, cát ri tam.
264 – Pi đa da cha, san đa da mi
265 – Kê ra da mi, pát cha ra pa mi,
266 – Cu hê da cu hê da,
267 – Ca đi pát ti cát ri tam.
268 – Pi đa da cha, san đa da mi
269 – Kê ra da mi,
270 – Ra soa mang,
271 – Ba ga va,
272 – In thâu na ma ma sê.
– IV –
273 – Ba ga va,
274 – Si ta ta, pa tơ ra.
275 – Nam mô suy tu tê.
276 – A si ta na ra chi ca.
277 – Pa ra va, si phu cha.
278 – Pi ca sát tát ta pát ti ri.
279 – Sập phật ra sập phật ra,
280 – Đa ra đa ra,
281 – Văn đa ra, văn đa ra, san đa san đa.
282 – Hu hum,
283 – Hu hum.
284 – Phun cha,
285 – Phun cha, phun cha, phun cha, phun cha.
286 – Sô ha,
287 – Hê hê phun.
288 – A mâu ca da phun.
289 – A pa ra đê ha ta phun.
290 – Ba ra pa ra ta phun.
291 – A sô ra, pi ta ra, pa ca phun.
292 – Sát va đê bê pi phun.
293 – Sát va na ga pi phun.
294 – Sát va dác sa pi phun.
295 – Sát va gan đa va pi phun.
296 – Sát va pu ta na pi phun.
297 – Ca cha pu ta na pi phun.
298 – Sát va tát lang chi ti pi phun.
299 – Sát va tát sít pi lây, cát si ti pi phun.
300 – Sát va sấp ba lay pi phun.
301 – Sát va a pa si mô lay pi phun.
302 – Sát va sê ra ba na pi phun.
303 – Sát va ti tê kê pi phun.
304 – Sát va tát ma ta ky pi phun.
305 – Sát va pi ta da ra si cha lây pi phun.
306 – Cha da khít ra, ma tu khít ra,
307 – Sát va ra tha sa đa kê pi phun.
308 – Pi ti da cha lây pi phun.
309 – Chê tu ra, phác ky ni pi phun.
310 – Pát cha ra, cu ma ri,
311 – Pi ta da, ra si pi phun.
312 – Ma ha pa ra tinh dang, soa ky ri pi phun.
313 – Pát cha ra sang khít ra da,
314 – Pa ra chang ky ra cha da phun.
315 – Ma ha ca ra da,
316 – Ma ha mút tát ri ca na,
317 – Nam mô sa khít ri ta da phun.
318 – Pi si na phi dây phun.
319 – Pu ra ha mâu ni dây phun.
320 – A ky ni dây phun.
321 – Ma ha khít ri dây phun.
322 – Khít ra than chi dây phun.
323 – Mít tát ri dây phun.
324 – Ru tát ri dây phun.
325 – Cha man đa dây phun.
326 – Khít la ra tát ri dây phun.
327 – Ca phun ri dây phun.
328 – A ti mu chít ta, ca si ma sa na,
329 – Ba su ni dây phun.
330 – Din kít chít,
331 – Sát tô va sê,
332 – Ma ma in thâu na ma ma sê.

– V –
333 – Tát si cha chít ta.
334 – A mút tát ri chít ta.
335 – U cha ha ra.
336 – Ga ba ha ra.
337 – Rô ti ra ha ra.
338 – Ba sa ha ra.
339 – Ma cha ha ra.
340 – Cha ta ha ra.
341 – Si pi ta ha ra.
342 – Pát lác da ha ra.
343 – Khin ta ha ra.
344 – Pu sư pa ha ra.
345 – Phô ra ha ra.
346 – Ba sê ha ra.
347 – Pún pa chít ta.
348 – Tát si cha chít ta.
349 – Lu ta ra chít ta.
350 – Dác sa gơ ra ha.
351 – Ra sát sa gơ ra ha.
352 – Pay lê ta gơ ra ha.
353 – Pi sa cha gơ ra ha.
354 – Pu ta gơ ra ha.
355 – Cu ban đa gơ ra ha.
356 – Si khin ta gơ ra ha.
357 – U tát ma ta gơ ra ha.
358 – Sê dê gơ ra ha.
359 – A pa sát ma ra gơ ra ha.
360 – Chác khu cát, đa ky ni gơ ra ha.
361 – Ri pút ti gơ ra ha.
362 – Cha mi ca gơ ra ha.
363 – Sa cu ni gơ ra ha.
364 – Mu ta ra, nan ti ca gơ ra ha.
365 – A lam ba gơ ra ha.
366 – Khin tu pa ni gơ ra ha.
367 – Sập phạt ra, in ca hê ca.
368 – Chuy ti dác ca.
369 – Tát lê ti dác ca.
370 – Chê tát thác ca.
371 – Ni đê sập phạt ra, pi sam ma sập phạt ra.
372 – Pô ti ca,
373 – Pi ti ca,
374 – Sít lê si mi ca.
375 – Sa ni pun ti ca.
376 – Sát va sập phạt ra.
377 – Sít ru kít tê.
378 – Mút đa bi tát ru chê kim.
379 – A y ru khim.
380 – Mu khu ru khim.
381 – Khít ri tát ru khim.
382 – Khít ra ha, khít lam.
383 – Khít na su lam.
384 – Tan ta su lam.
385 – Ngát ri da su lam.
386 – Mát ma su lam.
387 – Pát ri si ba su lam.
388 – Pi lát si cha su lam.
389 – U ta ra su lam.
390 – Khít chi su lam.
391 – Pát si ti su lam.
392 – U ru su lam.
393 – Sang ca su lam.
394 – Hát si ta su lam.
395 – Pát ta su lam.
396 – Sa phang ang ca pát ra, chang kha su lam.
397 – Pu ta bi ta đa.
398 – Đa ky ni sấp ba ra.
399 – Ta tát ru ca, kin chát ru kít chi, ba lu ta pi.
400 – Sát pát ru ha lang ca.
401 – Su sa tát ra, sa na khít ra.
402 – Pi sa du ca.
403 – A ky ni, u ta ca.
404 – Mát ra bê ra, kin ta ra.
405 – A ca ra, mít ri chát, than lim pu ca.
406 – Ti lất chi cha.
407 – Pi ri sít chít ca.
408 – Sát va na khu ra.
409 – Si dan ga pi, khít ra ri dác sa, tát ra sô.
410 – Mát ra si, phê ti sam sa bê sam.
411 – Si ta ta, pa tơ ra.
412 – Ma ha pát cha ru, sít ni sam.
413 – Ma ha pa ra chang ky lam.
414 – Da pa tát đa sa du cha na.
415 – Pin tan ly na.
416 – Pi đa da, ban đam ca ru mi.
417 – Ti su, ban đam ca ru mi.
418 – Pát ra pi đa, ban đam ca ru mi.
419 – Ta đya tha.
420 – A ôm,
421 – A na lê,
422 – Bi su đê,
423 – Bê ra, pát cha ra, đa ri.
424 – Pun đa pun đa ni,
425 – Pát cha ra pang ni phun.
426 – Hu hum tu ru ung phun,
427 – Sô va ha.

Chú Lăng Nghiêm bản tiếng Phạn dịch ý nghĩa đầy đủ và chính xác.

Chú Lăng Nghiêm là một thần chú đặc biệt với nhiều tác dụng kỳ diệu không thể định rõ. Vì vậy, hãy hết lòng trì tụng Chú Lăng Nghiêm để đạt được sự an lạc và giải thoát.