Lục Sát Tinh là gì? Giải mã Lục Sát Tinh gồm những sao nào

Vừa nghe đến Lục Sát Tinh chắc hẳn chúng ta cũng đoán được đây là những sao xấu, phá hoại rất nặng nề nên mới có chữ “sát tinh”. Lục sát tinh bao gồm 6 sao: Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, Linh Tinh, Hỏa Tinh. Thăng Long Đạo Quán xin có bài phân tích về bộ sao này.

1. Lục Sát Tinh Là Gì?

Lục Sát Tinh hay còn gọi Sát Tinh có nghĩa là sáu sao sát tinh có sức ảnh hưởng lớn nhất, khả năng công phá, phá hủy mạnh nhất, hung hiểm nhất. Đây là 6 ngôi sao được nhiều người quan tâm nhất trong tử vi. Lục sát tinh bao gồm tứ sát tinh là Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh và 2 sao Địa Không, Địa Kiếp.

Quân giỏi thì luôn cần tướng lãnh đạo, lục sát cũng thế, nên chúng rất cần đi kèm Sát Phá Tham. Không kiếp cần có Phá Quân đi kèm, Kình Đà cần Thất Sát, Hỏa Linh cần Tham Lang.

Lục sát là 6 sao sát tinh mạnh nhất của tử vi

2. Sao Kình Dương

Còn được biết đến là Dương Nhẫn. Thuộc bộ sao đôi Kình DươngĐà La, gọi tắt là Kình Đà. Đây là một sao hành Kim, mang đặc tính sát phạt, xông pha, cô khắc, bần hàn, bệnh tật, hình thương, dao kéo.

Xét về miếu vượng ta có Kình Dương

  • Đắc Địa: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
  • Hãm Địa: Tý, Dần Mão, Tỵ, Ngọ, Mùi, Hợi.

Ý Nghĩa Kình Dương sẽ được phân tích qua những dòng dưới đây.

2.1. Cung mệnh

Xét về tướng mạo, cung mệnh có Kình Dương đơn thủ thì thân mình cao to khỏe mạnh nhưng hơi thô kệch, mặt choắt, da xám, hầu lộ, gò má cao, mắt lồi.

  • Kình Dương miếu vượng thì tính cách cương cường, quyết đoán, uy dũng, lắm mưu, nhiều kế, bản tính thích mạo hiểm nhưng là người chủ quan, kiêu căng, tự đắc.
  • Kình Dương hãm địa: tính khí hung bạo, bướng bỉnh, ngang ngược, tự mãn và lươn lẹo

2.2. Quan lộc

Kình Dương đắc địa nên làm về quân sự, kỹ thuật, hay các nghề hàn kim, trong sự nghiệp có uy quyền hiển hách.

Kình Dương hãm địa, không có Tuần, Triệt án ngữ, hay nhiều sao hóa giải thì công việc bị cạnh tranh không lành mạnh, gian nan khó khăn đủ đường

2.3. Cung Tài Bạch

Kình Dương đắc địa: Kiếm tiền dễ dàng nhất là lúc náo loạn, hoạch tài

Kình Dương hãm địa: Thiếu thốn, phá sản, dùng tiền không suy nghĩ

2.4. Một số cách cục tốt

  • Kình đắc địa gặp Tử vi, Thiên Phủ thì buôn bán lớn và giàu có.
  • Kình Dương, Hỏa Tinh miếu địa: Số phát về võ nghiệp, mang danh hiển hách.
  • Kình Dương gặp Đồng âm Tý Ngọ thêm Phượng Các: ý nghĩa giàu có, có danh có tiếng.

2.5. Những Bộ Sao Xấu

  • Kình dương cư Ngọ, chỉ tai nạn tay chân, xe cộ
  • Kình Dương gặp Phượng Các: bị lãng tai, điếc tai
  • Kình Dương cư Ngọ gọi là cách cục “Mã đầu đới kiếm”: Rất xấu, mang ý nghĩa như yểu, chết bất đắc kỳ tử, bị tai nạn bất ngờ về xe cộ, tai nạn hoặc tàn tật.
  • Kình tọa cư Mão, Dậu: rất tai hại cho tuổi Giáp, Mậu, đương số thường có hạn về tay chân, mang thương tích và mắt rất kém.
  • Kình Dương gặp Linh Tinh hoặc Hỏa Tinh hãm địa: Lưng gù, có bướu u hoặc chân tay có tật, chết thê thảm
  • Kình Dương đi với Địa Không, Địa Kiếp, Phục Binh: Là phường côn đồ, trộm cướp, đạo tặc, giết người.
  • Kình Dương, Hình, Riêu, Sát: Vợ giết chồng, gian dâm
  • Kình Dương, Thái Dương hoặc Thái Âm đồng cung: Bệnh hoạn liên miên, có tật về mắt, khắc vợ khắc chồng
  • Kình Dương, Liêm Trinh, Cự Môn, Hóa Kỵ: Nếu cùng hãm địa thì liên quan đến hạn ngục hình, kiện cáo, dao kéo nặng
  • Kình Dương, Tuế, Khách: Sát phu thê, xa cách không hợp cha mẹ, khắc lục thân
  • Kình Dương, Thiên Mã: Số truân chuyên, vất vả thay đổi chỗ ở hay phải xa quê khất thực

2.6. Hạn vào Kình Dương

  • Kình Dương, Thái Tuế thì hay bị kiện cáo, vu cáo, cãi nhau
  • Kình Dương, Thiên Hình ở Ngọ: Bị tù tội, dính đến pháp luật có thể chết vì tai nạn hình thương.
  • Kình Dương, Vũ Khúc, Phá Quân: Bị hại vì tiền.
  • Kình Dương Thiên Tướng: Bị nạn, ẹo ở phần đầu

3. Sao Đà La

Là một lục sát tinh, mang hành Kim, là biểu hiện của lừa lọc, gian mãnh, liều lĩnh, mưu mẹo, bần hàn. Kình Dương và Đà la là 2 sao luôn nằm kẹp 2 bên Lộc Tồn, được cho là 2 sao canh giữ lộc trời

Vị Trí Ở Các Cung

  • Đắc Địa: ở các cung Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
  • Hãm Địa: ở các cung Tý, Dần, Mão, Tỵ, Ngọ, Thân, Dậu, Hợi.

3.1, Cung Mệnh

Tướng Mạo: Đà La cư mệnh thì có thân hình cao dài, hơi gầy, răng xấu, mắt kém, chân tay dài, da xám, lông tóc rậm rạp, mặt thô, tên người nhiều tỳ vết và sẹo.

  • Đà La miếu vượng là người can đảm, dũng mãnh, trầm lặng, có nhiều mưu kế, thủ đoạn,
  • Đà La hãm địa tính tình hung bạo, gian hiểm, dối trá, xảo quyệt, độc ác, dâm dật.

3.2. Cung Quan Lộc

Tùy theo bộ sao đi kèm, mà Đà La ở quan lộc mang ý nghĩa khác nhau

Đà La, Thiên Mã: số bôn ba, thích hợp làm quân nhân, ngày nghề hay đi lại, thích hợp làm ăn xa xứ

Đà La, Tả Phù, Hữu Bật, Hóa Lộc, Hóa Quyền ở Dần, Thân, Tỵ, Hợi: Rất hiển đạt, phát triển về binh nghiệp

Đà La, Kình Dương, Liêm Trinh, công danh trắc trở, nhiều việc bận lòng.

3.3. Ý Nghĩa Đà La Ở Cung Tài Bạch

Đà la cư tài là cách kiếm tiền trong lúc hoạn nạn, kiếm tiền một cách dễ dàng nhiều khi hơi bất chấp thủ đoạn. Nhưng nếu Đà La gặp thêm các sao khác trong bộ lục sát thì không giữ được tiền, có bao nhiêu cũng hết, dễ có tai nạn vì tiền, phá tán.

3.4. Những Bộ Sao Tốt

  • Đà La gặp Lực Sĩ, Hóa Quyền ở Dần, Thân, Tỵ, Hợi là người có quyền hành, làm chức cao, được nhiều người kính phục.
  • Đà La đi với Thất Sát: kì cách, nhờ kiên trì mà phát triển sự nghiệp
  • Đà La đi với Bạch Hổ: con hổ phục dưới đất, dũng mãnh, ẩn nhẫn

3.5. Những Bộ Sao Xấu

  • Đà La gặp Hình Không Kiếp, Hóa Kỵ: Đạo tặc, gian phi, lừa gạt, giết người, cướp của.
  • Đà La, Thiên Riêu, Hóa Kỵ ở liền cung thì bị họa vô đơn chí, , tai bay vạ gió
  • Đà La gặp thêm các sao Lục Sát, Kỵ, Hình là người có số ăn mày, yểu mạng, gian phi, số tù tội, ngục hình.
  • Đà La gặp Hóa Kỵ: Muộn con, mang tahi bị băng huyết, hạn thị phi, lừa gạt
  • Đà La gặp Thiên Riêu, Thất Sát, Hỏa, Linh: Đàn bà giết chồng.
  • Đà La, Khốc Hư (hay Linh Hỏa): Vợ chồng xung khắc, số góa vợ góa chồng.
  • Đà La, Thái Tuế: khắc khẩu, mâu thuẫn liên tục

3.6. Đà La Khi Vào Các Hạn

  • Đà La, Thiên Hình hay Đà La ở đất Thiên La Địa Võng: Có hạn ngục hình, liên quan kiện tụng.
  • Đà La, Không, Kiếp: Tốn tài, bệnh tật, bị lừa gạt.
  • Đà La, Thái Tuế, Hóa Kỵ: Bị tai tiếng, thị phi, hãm hại, kiện tụng, cãi vã.
  • Đà La, Thiên Mã: Hạn tay chân, bị ngã xe, tay chân bị hình thương
  • Đà La, Lưu Đà La đồng cung: Tai họa khủng khiếp

4. Địa Không

Là sát tinh mang hành Hỏa, mang đặc tính là sự trở ngại, thất bại, khổ tâm, tai nạn, tác hại, gian xảo, nóng nảy, kích động, được khởi từ cung Hợi.

Vị Trí Ở Các Cung

  • Đắc Địa: Dần, Thân, Tỵ, Hợi.
  • Hãm Địa: Tý, Sửu, Mão, Thìn, Ngọ, Mùi, Dậu, Tuất.

4.1. Cung Mệnh

Tướng Mạo: Mệnh có sao Địa Không thì thân hình thô xấu, da kém vẻ tươi nhuận, da thường vàng xám, mặt có nét buồn.

Xét tính tình:

  • Địa Không đắc địa: là người có nhiều mưu trí, thâm trầm và lợi hại, dám nghĩ dám làm, rất can đảm, táo bạo, nhưng kín đáo, bí mật, khó đoán, giỏi giấu diếm, hay suy xét, nhiều thủ đoạn.
  • Địa Không hãm địa: là người ích kỷ, tự kỷ ám thị, khổ tâm, ít chia sẻ, xảo quyệt, gian tà, tham lam.

4.2. Quan Lộc

Sao Địa Không cho dù đắc địa cũng khó có được công danh trọn vẹn và lâu dài.

Nếu đắc địa sự nghiệp sẽ hoạch phát, tiến triển rất nhanh chóng, nhưng bạo phát bạo tàn lụi. Có uy quyền và tiền bạc nhưng cũng nhiều thăng trầm, lúc thịnh lúc suy; không được hưởng được lâu, trong đời phải có lần phá sản, lụi bại.

Nếu hãm địa, thì công danh vất vả, không có sự nghiệp và kiếm tiền khó khăn.

4.3. Cung Tài Bạch

Địa Không nếu đắc địa thì hoạch phát nhanh chóng, kiếm tiền dễ dàng, bất ngờ, trúng số nhưng về sau cũng rất dễ mất. Nếu tham lam thì rất dễ mất trắng. Thường thường kiếm tiền bằng cách táo bạo, gian dối như buôn lậu, ăn cướp, sang đoạt, buôn bán đồ quốc cấm, chơi tiền ảo

4.4. Những Bộ Sao Tốt

  • Địa Không đắc địa gặp Thiên Tướng, Thiên Mã, Hóa Khoa: Mệnh thân có sao này là người tài giỏi, có sự nghiệp lừng lẫy.
  • Địa Không đắc địa với phi thường cách: là đi kèm Tử Phủ, Vũ, Tướng đắc địa, hoặc gồm Sát, Phá, Tham đắc địa, hội tụ thêm các cát tinh như Tả, Hữu, Khôi, Việt, Xương, Khúc, Long, Phượng, Đào, Hồng, Khoa, Quyền, Lộc. Đây là cách của người quyết đoán, có quý nhân trợ giúp, danh tiếng lừng lẫy, nhiều người kinh sợ

4.5. Những Bộ Sao Xấu

  • Địa Không với Thiên Hình, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh: Nếu cùng đắc địa cả thì phú quý được một thời. Nếu cùng hãm địa cả thì rất nguy hiểm tính mạng, yểu mạng
  • Địa Không, Thiên Cơ (hay Hỏa Linh): Bị hỏa tai như cháy nhà, phỏng lửa, dễ bị stress đau đầu.
  • Địa Không, Tham Lang đồng cung: Bị thủy tai, chết đuối, bị giết dưới nước, nghẹt thở
  • Địa Không đồng cung với Phục Binh, Thiên Hình, Hóa Kỵ: Gian phi, trộm cướp, bị lừa gạt, thị phi
  • Địa Không, Trực Phù, Thiên Khốc, Điếu Khách, Cự Môn, Nhật: Cách này biểu hiện cho tai họa, tang khó, nhiều tin đau buồn liên tiếp, bất hạnh.

4.6. Địa Không Khi Vào Các Hạn

  • Hạn gặp địa không đắc địa, sẽ bộc phát tài danh mau lẹ,
  • Nếu hãm địa, rất nhiều tai hiểm về mọi mặt tiền bạc, sức khỏe, tinh thần

5. Sao Địa Kiếp

Là một sát tinh mang hành hỏa, khởi từ cung Hợi, an theo tháng sinh.

Đặc Tính của địa kiếp là sự trở ngại, thất bại, bần hàn, nghèo khổ, hình thương, tai nạn, gian xảo. Nếu địa không đánh nhiều về tinh thần, thì địa kiếp
Xét về vị trí cung:

  • Đắc Địa: Dần, Thân, Tỵ, Hợi.
  • Hãm Địa: Tý, Sửu, Mão, Thìn, Ngọ, Mùi, Dậu, Tuất.

5.1. Cung