Quẻ số điện thoại theo kinh dịch có ý nghĩa dự đoán tác động của dãy số điện thoại đối với người dùng. Từ cách tính quẻ số điện thoại, bạn có thể tìm được tên quẻ và nắm được ý nghĩa của quẻ theo mục đích công việc. Bài viết này sẽ giải đáp chi tiết về cách tính quẻ số điện thoại và ứng dụng từng loại quẻ trong sim điện thoại.
I. Kinh dịch và vai trò trong số điện thoại
Kinh dịch là một kỳ thư bí ẩn trong lịch sử thế giới, với 64 quẻ bát quái chia thành 3 loại quẻ: Cát – Bình Hòa – Hung. Mỗi quẻ dịch đều ẩn chứa những tầng nghĩa lý ở các phương diện từ vũ trụ đến nhân sinh. Quẻ Cát mang đến thời vận may mắn, thành công, trong khi quẻ Hung lại mang tới vận rủi, những nốt trầm trong sự nghiệp.
Quẻ kinh dịch trong số điện thoại có vai trò quan trọng trong việc cải biến vận mệnh bằng sim phong thủy. Tuy nhiên, quẻ dịch trong số điện thoại là khá trừu tượng và khó nắm bắt. Từ việc tính toán quẻ cho số điện thoại, bạn có thể hiểu quẻ chủ và quẻ hỗ, quan trọng trong việc chọn sim phù hợp với mục đích của bạn.
II. Cách tính quẻ số điện thoại quan trọng trong phong thủy
1. Cách tính quẻ chủ số điện thoại
Để tính quẻ chủ trong số điện thoại, bạn chia dãy số 10 số thành hai phần theo tỷ lệ 5-5. Năm số đầu được tính làm thượng quái, năm số sau được tính làm hạ quái. Bằng cách lấy tổng 5 số đầu và 5 số cuối, sau đó chia cho 8, bạn có thể xác định quẻ chủ của số điện thoại.
Tiếp theo, bạn ghép hai quái thượng và hạ để xác định tên quẻ chủ của số điện thoại bằng cách tra bảng quẻ dịch.
Ví dụ minh họa: Lấy số điện thoại 0708.87.9999 làm ví dụ. Bước 1: Lấy 07088 để tính thượng quái và lấy 79999 để tính hạ quái. Bước 2: Xác định thượng quái là Cấn và hạ quái là Ly. Bước 3: Ghép hai quái Cấn và Ly trong bảng quẻ dịch, ta được quẻ chủ của số điện thoại 0708.87.9999 là quẻ số 22 – Sơn Hỏa Bí (賁 bì).
2. Cách tính quẻ hỗ số điện thoại
Để tính quẻ hỗ số điện thoại, bạn cũng cần xác định thượng quái và hạ quái. Bằng cách lấy hào 2,3,4 của quẻ chủ làm hạ quái và hào 3,4,5 của quẻ chủ làm thượng quái, sau đó ghép hai quái này để tạo ra một hình ảnh hỗ thể.
Ví dụ minh họa: Với số điện thoại 0708.87.9999 trên, quẻ chủ là Sơn Hỏa Bí. Để xác định quẻ hỗ của quẻ này, bạn lấy hào 2,3,4 của quẻ chủ làm hạ quái và hào 3,4,5 của quẻ chủ làm thượng quái. Ghép hai quái này, ta được hình ảnh hỗ thể. Theo hình ảnh hỗ thể trên, quẻ hỗ của quẻ chủ Sơn Hỏa Bí là Lôi Thủy Giải.
Quẻ chủ và quẻ hỗ trong sim điện thoại tác động tới cuộc sống chủ sở hữu theo ba khía cạnh: tốt, trung bình, xấu. Để nắm rõ những khía cạnh này, bạn cần biết quẻ chủ và quẻ hỗ thuộc loại quẻ nào trong 3 loại: quẻ cát, quẻ bình hòa, quẻ hung.
III. Quẻ dịch cát – bình – hung trong sim điện thoại được ứng dụng như thế nào?
Quẻ cát – hung trong số điện thoại được sử dụng rộng rãi trong việc chọn sim phong thủy. Những quẻ cát có ý nghĩa tốt, mang lại may mắn, thành công, gia đình hòa thuận, tài lộc dồi dào và có khả năng cải biến vận hạn. Quẻ bình hòa không có hiệu quả tốt như quẻ cát và quẻ hung thì không tốt cho các công việc trọng đại, có khả năng gây thất bại.
1. Quẻ cát gồm quẻ nào theo cách tính quẻ số điện thoại?
Quẻ cát là những quẻ có ý nghĩa tốt, mang lại may mắn, thành công, tài lộc dồi dào. Số điện thoại chứa quẻ cát hứa hẹn gia đình hòa thuận, tài vận phát triển và cải biến vận mệnh.
Các quẻ cát trong số điện thoại cho thăng quan tiến chức bao gồm:
- Quẻ Thuần Càn (quẻ số 1, 乾 為 天): Tốt cho mưu cầu kinh doanh, thuận lợi cho người làm ăn.
- Quẻ Thuần Khôn (quẻ số 2, 坤 為 地): Tốt cho công việc, giúp giải quyết công việc làm ăn.
- Quẻ Thiên Trạch Lý (quẻ số 10, 天 澤 履): Giúp củng cố địa vị, thăng quan tiến chức.
- Quẻ Địa Phong Thăng (quẻ số 46, 地 風 升): Tạo ra cơ hội phát triển nhanh chóng, đạt đến điểm đỉnh cao của sự nghiệp.
- Quẻ Hỏa Địa Tấn (quẻ số 35, 火地晉): Giúp công danh rộng mở, nhưng cần phải đi theo cấp trên.
Các quẻ cát trong số điện thoại cho tài vận của cải bao gồm:
- Quẻ Địa Thiên Thái (quẻ số 11, 地 天 泰): Kinh doanh thuận lợi, có lộc.
- Quẻ Sơn Thiên Đại Súc (quẻ số 26, 山 天 大 畜): Tích trữ, kinh doanh có lộc.
- Quẻ Phong Lôi Ích (quẻ số 42, 風 雷 益): Tăng cường, có lợi, tài lộc may mắn.
Các quẻ cát trong số điện thoại cho tình cảm gia đình bao gồm:
- Quẻ Lôi Phong Hằng (quẻ số 32, 雷 風 恆): Dài lâu, gia đình hòa thuận.
- Quẻ Thủy Thiên Nhu (quẻ số 5, 水 天 需): Phát triển tình cảm gia đạo.
- Quẻ Địa Sơn Khiêm (quẻ số 15, 地 山 謙): Khiêm tốn, tình cảm gia đạo hòa thuận.
- Quẻ Phong Hỏa Giai Nhân (quẻ số 37, 風 火 家 人): Gia đình thêm người, hòa khí.
Các quẻ cát trong số điện thoại giúp cải biến vận hạn bao gồm:
- Quẻ Phong Trạch Trung Phu (quẻ số 61, 風 澤 中 孚): Cải biến vận hạn.
- Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân (quẻ số 13, 天 火 同 人): Giúp cải biến vận hạn.
- Quẻ Trạch Hỏa Cách (quẻ số 49, 澤 火 革): Thành công, cải biến vận mệnh.
2. Quẻ dịch bình hòa gồm quẻ nào theo cách tính quẻ số điện thoại?
Quẻ dịch bình hòa không có hiệu quả tốt như quẻ cát, không tốt cho các công việc trọng đại.
Các quẻ dịch bình hòa trong số điện thoại bao gồm:
- Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc (quẻ số 9, 小畜): Trung bình trong mọi việc.
- Quẻ Sơn Trạch Tổn (quẻ số 41, 損): Trung bình, kết quả không tốt hẳn.
- Quẻ Thiên Phong Cấu (quẻ số 44, 姤): Trung bình trong thành công, không tốt hẳn.
- Quẻ Thủy Phong Tỉnh (quẻ số 48, 井): Trung bình, không có kết quả tốt đẹp.
3. Quẻ dịch hung gồm quẻ nào theo cách tính quẻ dịch số điện thoại?
Các quẻ hung trong số điện thoại không tốt cho công việc trọng đại, dễ dẫn đến thất bại.
Các quẻ hung trong số điện thoại bao gồm:
- Quẻ Thủy Thiên Tụng (quẻ số 6, 訟): Không tốt cho mọi việc, gặp trục trặc.
- Quẻ Sơn Địa Bác (quẻ số 23, 剝): Không tốt về công việc, gặp nhiều trắc trở.
- Quẻ Thiên Địa Bĩ (quẻ số 12, 否): Không tốt về tài vận, gặp khó khăn hãm hại.
- Quẻ Sơn Phong Cổ, Quẻ Thủy Lôi Truân, Quẻ Sơn Thủy Mông: Không tốt về tình cảm gia đạo.
- Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng: Không tốt cho cải biến vận hạn.
Trên đây là cách tính quẻ số điện thoại và ứng dụng từng loại quẻ trong sim điện thoại. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn hiểu rõ cách tính số điện thoại theo quẻ dịch và chọn dãy sim phù hợp với mục đích của bạn.