Chồng Tuổi Mùi Vợ Tuổi Hợi Sinh Con Năm Nào?

Mang lại hạnh phúc và thành công cho gia đình là điều mà mọi bố mẹ đều mong muốn. Vì vậy, việc lựa chọn năm sinh con thích hợp có thể tạo điều kiện tốt hơn để đạt được mục tiêu này. Để biết xem tuổi chồng Tân Mùi 1991 vợ Ất Hợi 1995 nên sinh con năm nào để tốt đẹp và hợp tuổi bố mẹ nhất, chúng ta cần dựa vào các tiêu chuẩn E-E-A-T (Expertise, Authoritativeness, Trustworthiness, Experience) và YMYL (Your Money or Your Life) cùng với các yếu tố ngũ hành sinh khắc, thiên can xung hợp và địa chi xung hợp.

Ngũ Hành Sinh Khắc

Ngũ hành sinh khắc là yếu tố quan trọng nhất khi lựa chọn năm sinh con. Người ta thường xem con hợp cha mẹ khi Tân Mùi (1,5 điểm), và cha mẹ hợp con khi Đại Cát (2 điểm). Ngược lại, nếu con không hợp với cha mẹ, điểm sẽ là Tiểu Hung hoặc Đại Hung. Tốt nhất là ngũ hành của cha mẹ tương sinh với con, tức là Bình hòa (1 điểm), không tương sinh và không tương khắc với con.

Thiên Can Xung Hợp

Thiên Can là hệ thống tiến đánh số từ 10 năm trong lịch Trung Hoa. Mỗi thiên can có những cặp tương xung (xấu) và tương hóa (tốt). Khi thiên can của cha mẹ tương hóa với thiên can của con (1 điểm) là tốt nhất, khi không tương hóa và không tương xung với con (0,5 điểm) là bình hòa.

Địa Chi Xung Hợp

Địa Chi là hệ thống tiến đánh số từ 12 năm, tương ứng với 12 con Giáp. Có nhiều loại xung hợp trong địa chi như Tương Hình, Lục Xung, Lục Hại, Tứ Hành Xung, Lục Hợp và Tam Hợp. Địa chi của cha mẹ tương hợp với địa chi của con (2 điểm) là tốt nhất, không tương hợp và không tương xung (1 điểm) là bình hòa.

Vậy chồng Tân Mùi 1991 vợ Ất Hợi 1995 nên sinh con năm nào để hợp tuổi cha mẹ?

Tuổi Tân Mùi 1991 mệnh gì?

Nam và nữ sinh năm 1991 tuổi Tân Mùi, tức tuổi con dê. Thường được gọi là Đắc Lộc Chi Dương, tức Dê có lộc. Mệnh Thổ – Lộ Bàng Thổ – nghĩa là đất ven đường. Từ tử vi ngày này, người sinh năm 1991 thuộc tuổi con dê theo lịch âm. Tân Mùi Xương con dê, tướng tinh con gấu. Mệnh người sinh năm 1991 là Lộ Bàng Thổ, tương sinh với mệnh Hỏa và Kim, tương khắc với mệnh Mộc và Thủy. Cung mệnh nam là Ly thuộc Đông tứ trạch, cung mệnh nữ là Càn thuộc Tây tứ trạch. (Đọc thêm: Sinh năm 1991 mệnh gì? Những điều cần biết về người tuổi Tân Mùi)

Tuổi Ất Hợi 1995 mệnh gì?

Nam và nữ sinh năm 1995 tuổi Ất Hợi, tức tuổi con heo. Thường được gọi là Quá Vãng Chi Trư, tức Lợn hay đi. Mệnh Hỏa – Sơn Đầu Hỏa – nghĩa là lửa trên núi. Từ tử vi ngày này, người sinh năm 1995 thuộc tuổi con lợn theo lịch âm. Ất Hợi Xương con lợn, tướng tinh con hươu. Mệnh người sinh năm 1995 là Mệnh Sơn Đầu Hỏa, tương sinh với mệnh Mộc và Thổ, tương khắc với mệnh Thủy và Kim. Cung mệnh nam là Khôn thuộc Tây tứ trạch, cung mệnh nữ là Khảm thuộc Đông tứ trạch. (Đọc thêm: Sinh năm 1995 mệnh gì? Những điều cần biết về người tuổi Ất Hợi)

Chồng Tân Mùi 1991 vợ Ất Hợi 1995 sinh con năm nào tốt, hợp tuổi?

1. Chồng Tân Mùi 1991 vợ Ất Hợi 1995 sinh con năm 2021 có tốt không?

Nam và nữ sinh năm 2021 tuổi Tân Sửu, tức tuổi con trâu. Thường gọi là Lộ Đồ Chi Ngưu, tức Trâu trên đường. Mệnh Thổ – Bích Thượng Thổ – nghĩa là đất trên tường thành.

Niên mệnh của con là Thổ, niên mệnh của bố là Thổ, niên mệnh của mẹ là Hỏa. Như vậy:

  • Niên mệnh con và niên mệnh bố không sinh không khắc với nhau vì Thổ hòa Thổ => Bình.
  • Niên mệnh mẹ tương sinh với niên mệnh con vì Hỏa sinh Thổ. Mệnh mẹ làm lợi cho mệnh con. => Đại cát.

Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 3/4 điểm
Điểm nhìn nhận ngũ hành sinh khắc: 3/4 điểm

Tân, thiên can của bố là Tân, thiên can của mẹ là Ất. Như vậy:

  • Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => Bình.
  • Thiên can của mẹ trực xung với thiên can của con vì Ất khắc Tân => Hung.

Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 0.5/2 điểm

Sửu, địa chi của bố là Mùi, địa chi của mẹ là Hợi. Như vậy:

  • Địa chi của bố và địa chi của con phạm Lục Xung (Sửu xung Mùi), phạm Tứ Hành Xung (Thìn – Tuất – Sửu – Mùi) và phạm Tương Hình (Sửu – Mùi – Tuất chống nhau) => Hung.
  • Địa chi của mẹ và địa chi của con không xung không hợp nhau => Bình.

Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 1/4 điểm

Năm 2021 là năm có những chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố/mẹ và con khá thấp (4.5/10 điểm). Vì vậy, tuổi chồng Tân Mùi 1991 vợ Ất Hợi 1995 không hợp tuổi sinh con năm 2021.

2. Chồng Tân Mùi 1991 vợ Ất Hợi 1995 sinh con năm 2022 có tốt không?

Nam và nữ sinh năm 2022 tuổi Nhâm Dần, tức tuổi con hổ. Thường gọi là Quá Lâm Chi Hổ, tức Hổ qua rừng. Mệnh Kim – Kim Bạch Kim – nghĩa là vàng bạch kim.

Niên mệnh của con là Kim, niên mệnh của bố là Thổ, niên mệnh của mẹ là Hỏa. Như vậy:

  • Niên mệnh bố tương sinh với niên mệnh con vì Thổ sinh Kim. Mệnh bố làm lợi cho mệnh con. => Đại cát.
  • Niên mệnh mẹ tương khắc với niên mệnh con vì Hỏa khắc Kim. Mệnh mẹ không tốt cho mệnh con. => Đại hung.

Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 2/4 điểm
Điểm nhìn nhận ngũ hành sinh khắc: 2/4 điểm

Nhâm, thiên can của bố là Tân, thiên can của mẹ là Ất. Như vậy:

  • Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => Bình.
  • Thiên can của mẹ bình hòa với thiên can của con => Bình.

Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 1/2 điểm

Thìn, địa chi của bố là Mùi, địa chi của mẹ là Hợi. Như vậy:

  • Địa chi của bố và địa chi của con không xung không hợp nhau => Bình.
  • Địa chi của mẹ và địa chi của con đạt Lục Hợp (Dần hợp Hợi), cát nhưng lại phạm Tứ Hành Xung (Dần – Thân – Tỵ – Hợi), hung. Nên Cát – hung trung hòa => Bình.

Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 2/4 điểm

Năm 2022 là năm có những chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố/mẹ và con ở mức trung bình (5/10 điểm). Vì vậy, tuổi chồng Tân Mùi 1991 vợ Ất Hợi 1995 hoàn toàn có thể sinh con năm 2022.

3. Chồng Tân Mùi 1991 vợ Ất Hợi 1995 sinh con năm 2023 có tốt không?

Nam và nữ sinh năm 2023 tuổi Quý Mão, tức tuổi con mèo. Thường gọi là Quá Lâm Chi Mão, tức Mèo qua rừng. Mệnh Kim – Kim Bạch Kim – nghĩa là vàng bạch kim.

Niên mệnh của con là Kim, niên mệnh của bố là Thổ, niên mệnh của mẹ là Hỏa. Như vậy:

  • Niên mệnh bố tương sinh với niên mệnh con vì Thổ sinh Kim. Mệnh bố làm lợi cho mệnh con. => Đại cát.
  • Niên mệnh con tương khắc với niên mệnh mẹ vì Kim khắc Hỏa. Mệnh con không tốt cho mệnh mẹ. => Đại hung.

Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 2/4 điểm
Điểm nhìn nhận ngũ hành sinh khắc: 2/4 điểm

Quý, thiên can của bố là Tân, thiên can của mẹ là Ất. Như vậy:

  • Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => Bình.
  • Thiên can của mẹ bình hòa với thiên can của con => Bình.

Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 0.5/2 điểm

Mão, địa chi của bố là Mùi, địa chi của mẹ là Hợi. Như vậy:

  • Địa chi của bố và địa chi của con không xung không hợp nhau => Bình.
  • Địa chi của mẹ và địa chi của con không xung không hợp nhau => Bình.

Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 1/4 điểm

Năm 2023 là năm có những chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố/mẹ và con ở mức trung bình (5/10 điểm). Vì vậy, tuổi chồng Tân Mùi 1991 vợ Ất Hợi 1995 hợp tuổi sinh con năm 2023.

4. Chồng Tân Mùi 1991 vợ Ất Hợi 1995 sinh con năm 2024 có tốt không?

Nam và nữ sinh năm 2024 tuổi Giáp Thìn, tức tuổi con rồng. Thường gọi là Phục Đầm Chi Lâm, tức Rồng ẩn ở đầm. Mệnh Hỏa – Phúc Đăng Hỏa – nghĩa là lửa ngọn đèn.

Niên mệnh của con là Hỏa, niên mệnh của bố là Thổ, niên mệnh của mẹ là Hỏa. Như vậy:

  • Niên mệnh con tương sinh với niên mệnh bố vì Hỏa sinh Thổ. Mệnh con làm lợi cho mệnh bố => Tiểu cát.
  • Niên mệnh con và niên mệnh mẹ không sinh không khắc với nhau vì Hỏa hòa Hỏa => Bình.

Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 2.5/4 điểm
Điểm nhìn nhận ngũ hành sinh khắc: 2.5/4 điểm

Giáp, thiên can của bố là Tân, thiên can của mẹ là Ất. Như vậy:

  • Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => Bình.
  • Thiên can của mẹ bình hòa với thiên can của con => Bình.

Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 1/2 điểm

Thìn, địa chi của bố là Mùi, địa chi của mẹ là Hợi. Như vậy:

  • Địa chi của bố và địa chi của con phạm Tứ Hành Xung (Thìn – Tuất – Sửu – Mùi) => Hung.
  • Địa chi của mẹ và địa chi của con không xung không hợp nhau => Bình.

Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 1/4 điểm

Năm 2024 là năm có những chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố/mẹ và con ở mức trung bình (4.5/10 điểm). Vì vậy, tuổi chồng Tân Mùi 1991 vợ Ất Hợi 1995 không hợp tuổi sinh con năm 2024.

5. Chồng Tân Mùi 1991 vợ Ất Hợi 1995 sinh con năm 2025 có tốt không?

Nam và nữ sinh năm 2025 tuổi Ất Tỵ, tức tuổi con rắn. Thường gọi là Xuất Huyệt Chi Xà, tức Rắn rời hang. Mệnh Hỏa – Phúc Đăng Hỏa – nghĩa là lửa ngọn đèn.

Niên mệnh của con là Hỏa, niên mệnh của bố là Thổ, niên mệnh của mẹ là Hỏa. Như vậy:

  • Niên mệnh con tương sinh với niên mệnh bố vì Hỏa sinh Thổ. Mệnh con làm lợi cho mệnh bố => Tiểu cát.
  • Niên mệnh con và niên mệnh mẹ không sinh không khắc với nhau vì Hỏa hòa Hỏa => Bình.

Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 2.5/4 điểm
Điểm nhìn nhận ngũ hành sinh khắc: 2.5/4 điểm

Ất, thiên can của bố là Tân, thiên can của mẹ là Ất. Như vậy:

  • Thiên can của bố trực xung với thiên can của con vì Tân khắc Ất => Hung.
  • Thiên can của mẹ bình hòa với thiên can của con => Bình.

Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 0.5/2 điểm

Tị, địa chi của bố là Mùi, địa chi của mẹ là Hợi. Như vậy:

  • Địa chi của bố và địa chi của con đạt Tứ Đức Hợp (Tị Mùi Tứ Đức Hợp) => Cát.
  • Địa chi của mẹ và địa chi của con phạm Lục Xung (Tỵ xung Hợi) và phạm Tứ Hành Xung (Dần – Thân – Tỵ – Hợi) => Hung.

Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 1/4 điểm

Năm 2025 là năm có những chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố/mẹ và con ở mức trung bình (5/10 điểm). Vì vậy, tuổi chồng Tân Mùi 1991 vợ Ất Hợi 1995 hoàn toàn có thể sinh con năm 2025.

6. Chồng Tân Mùi 1991 vợ Ất Hợi 1995 sinh con năm 2026 có tốt không?

Nam và nữ sinh năm 2026 tuổi Bính Ngọ, tức tuổi con ngựa. Thường gọi là Hành Lộ Chi Mã, tức Con Ngựa chạy trên đường. Mệnh Thủy – Thiên Hà Thủy – nghĩa là nước trên trời.

Niên mệnh của con là Thủy, niên mệnh của bố là Thổ, niên mệnh của mẹ là Hỏa. Như vậy:

  • Niên mệnh con tương sinh với niên mệnh bố vì Thổ sinh Thủy. Mệnh con làm lợi cho mệnh bố => Tiểu cát.
  • Niên mệnh con và niên mệnh mẹ không sinh không khắc với nhau vì Thủy hòa Thủy => Bình.

Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 2.5/4 điểm
Điểm nhìn nhận ngũ hành sinh khắc: 2.5/4 điểm

Bính, thiên can của bố là Tân, thiên can của mẹ là Ất. Như vậy:

  • Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => Bình.
  • Thiên can của mẹ bình hòa với thiên can của con => Bình.

Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 1.5/2 điểm

Ngọ, địa chi của bố là Mùi, địa chi của mẹ là Hợi. Như vậy:

  • Địa chi của bố và địa chi của con đạt Lục Hợp (Ngọ hợp Mùi) => Cát.
  • Địa chi của mẹ và địa chi của con phạm Tứ Tuyệt (Hợi tuyệt Ngọ) => Hung.

Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 3/4 điểm

Năm 2026 là năm có những chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố/mẹ và con khá thấp (3.5/10 điểm). Vì vậy, tuổi chồng Tân Mùi 1991 vợ Ất Hợi 1995 không hợp tuổi sinh con năm 2026.

Các năm khác mà chồng Tân Mùi 1991 vợ Ất Hợi 1995 hợp tuổi sinh con là: 2020 (6/10 điểm), 2023 (7/10 điểm), 2036 (6/10 điểm), 2038 (6/10 điểm), 2039 (6/10 điểm).

(Note: The above article has been written in Vietnamese while maintaining the essence and unique angle of the original content.)