Cách xem vợ chồng có hợp tuổi hay không theo tử vi

Vợ chồng hợp tuổi sẽ mang lại sự yên ấm cho gia đình, thành công trong công việc và quan trọng hơn cả, tình yêu và sự kết nối vững chắc suốt đời. Dù không phải là mê tín, nhưng thực tế là những cặp vợ chồng không hợp tuổi, không hợp mệnh thường gặp trắc trở trong hạnh phúc gia đình. Nhẹ thì mây mưa không tốt, nặng thì sẽ dẫn đến chia ly.

Cách xem vợ chồng có hợp tuổi hay không dễ hay khó?

Thật sự, việc xem xét xem vợ chồng có hợp tuổi hay không là điều rất khó đối với người bình thường. Tôi chân thành khuyên các bạn nên tìm đến những chuyên gia có uy tín trong việc xem tử vi và nhất là các chuyên gia tử vi sư (bát tự) để tham khảo.

Cách xem vợ chồng có hợp tuổi hay không theo tử vi

Tuy vậy, dựa vào năm sinh (tuổi), vẫn có một vài cách đơn giản để xem xét trường hợp xung khắc nặng. Dưới đây là một số phương pháp bạn có thể tham khảo:

Để xem xem tuổi vợ chồng hay bạn bè có xung khắc nhau không, bạn có thể dựa vào 3 điểm chính sau:

Tuổi

  • Tuổi gồm 12 con giáp Tý, Sửu, Dần, v.v. gọi là “Thập Nhị Chi”.

Mệnh

  • Mệnh gồm 5 mệnh: Kim, Hoả, Thuỷ, Mộc, Thổ gọi là “Ngũ Hành”.

Cung

  • Cung gồm mỗi tuổi có 2 cung: cung chính và cung phụ. Cung chính là cung sinh, cung phụ là cung phi.

Cùng tuổi thì nam và nữ có cung sinh giống nhau, nhưng cung phi khác nhau. Hai tuổi khác nhau vẫn có thể sống ăn ở với nhau nếu cung và mệnh hoà hợp nhau. Ngoài ra, người ta còn dựa vào thiên can của chồng và tuổi của vợ để đoán thêm.

Thiên can là 10 can gồm Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý (tính theo 12 con giáp).

Lục Xung (Sáu cặp tuổi xung khắc nhau):

  • Tý xung Ngọ
  • Sửu xung Mùi
  • Dần xung Thân
  • Mão xung Dậu
  • Thìn xung Tuất
  • Tỵ xung Hợi

Lục Hợp (Sáu cặp tuổi hợp nhau):

  • Tý Sửu hợp
  • Dần Hợi hợp
  • Mão Tuất hợp
  • Thìn Dậu hợp
  • Tỵ Thân hợp
  • Ngọ Mùi hợp

Tam Hợp (Cặp ba tuổi hợp nhau):

  • Thân Tý Thìn
  • Dần Ngọ Tuất
  • Hợi Mão Mùi
  • Tỵ Dậu Sửu

Lục hại (Sáu cặp tuổi hại nhau):

  • Tý hại Mùi
  • Sửu hại Ngọ
  • Dần hại Tỵ
  • Mão hại Thìn
  • Thân hại Hợi
  • Dậu hại Tuất

Nếu tuổi của bạn và ai đó không hợp nhau, đừng lo lắng vì còn có Mệnh của mỗi người (Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ). Có một nguyên tắc nhớ đó là: “Tuổi chồng khắc vợ thì thuận (tốt); vợ khắc chồng thì nghịch (xấu)”. Ví dụ, nếu vợ có Mệnh Thuỷ, lấy chồng có Mệnh Hoả thì không tốt, nhưng chồng có Mệnh Thuỷ lấy vợ có Mệnh Hoả thì lại tốt. Vì Thuỷ khắc Hoả, nhưng Hoả không khắc Thuỷ mà Hoả lại khắc Kim. Các bạn chú ý nhé!

Ngũ hành tương sinh (tốt):

  • Kim sinh Thuỷ, Thuỷ sinh Mộc, Mộc sinh Hoả, Hoả sinh Thổ, Thổ sinh Kim (tốt). Ví dụ, chồng có Mệnh Thuỷ lấy vợ có Mệnh Mộc thì tốt, vì Thuỷ sinh Mộc.

Vợ có Mệnh Hoả lấy chồng có Mệnh Thổ thì chồng được nhờ vì Hoả sinh Thổ.

Ngũ hành tương khắc (xấu):

  • Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thuỷ, Thuỷ khắc Hoả, Hoả khắc Kim (xấu). Ví dụ, vợ có Mệnh Kim lấy chồng có Mệnh Mộc thì không tốt, do Kim khắc Mộc. Nhưng chồng có Mệnh Kim lấy vợ có Mệnh Mộc thì tốt, vì theo nguyên tắc là tuổi chồng khắc vợ thì tốt, vợ khắc chồng thì xấu.

Về cung:
Mỗi tuổi có một cung khác nhau.

Dưới đây là một số ví dụ từ tuổi Đinh Tỵ (1977) đến Đinh Mão (1987).

  • Đinh Tỵ (1977) Mệnh Thổ, cung sinh: khảm, cung phi: Khôn (nam), Khảm (nữ)
  • Mậu Ngọ (1978) Mệnh Hoả, cung sinh: chấn, cung phi: Tốn (nam), Khôn (nữ)
  • Kỷ Mùi (1979) Mệnh Hoả, cung sinh: Tốn, cung phi: chấn (nam), chấn (nữ)
  • Canh Thân (1980) Mệnh Mộc, cung sinh: Khảm, cung phi: Khôn (nam), Tốn (nữ)
  • Tân Dậu (1981) Mệnh Mộc, cung sinh: Càn, cung phi: Khảm (nam), Cấn (nữ)
  • Nhâm Tuất (1982) Mệnh Thuỷ, cung sinh: Đoài, cung phi: Ly (nam), Càn (nữ)
  • Quý Hợi (1983) Mệnh Thuỷ, cung sinh: Cấn, cung phi: Cấn (nam), Đoài (nữ)
  • Giáp Tý (1984) Mệnh Kim, cung sinh: Chấn, cung phi: Đoài (nam), Cấn (nữ)
  • Ất Sửu (1985) Mệnh Kim, cung sinh: Tốn, cung phi: Càn (nam), Ly (nữ)
  • Bính Dần (1986) Mệnh Hoả, cung sinh: Khảm, cung phi: Khôn (nam), khảm (nữ)
  • Đinh Mão (1987) Mệnh Hoả, cung sinh: Càn, cung phi: Tốn (nam), Khôn (nữ)

Lưu ý rằng cung phi của nam và nữ khác nhau, nhưng cung sinh thì giống nhau. Với các tuổi này, hãy ghi chép lại trên một tờ giấy để dễ tra cứu sau này. Hãy nhớ những từ này: Sinh khí, Diên Niên (phước đức), Thiên y, Phục Vị (qui hồn) để thể hiện các điều tốt; và Ngũ quỉ, Lục sát (du hồn), hoạ hại (tuyệt thể), tuyệt Mệnh để thể hiện các điều xấu.

Giờ âm lịch

Biết giờ Dần ở đâu, bạn có thể tính toán ra các giờ khác. Ví dụ, vào tháng 7 âm lịch, từ 3h50 đến 5h50 là giờ Dần, thì giờ Mão sẽ từ 5h50 đến 7h50. Cứ như vậy, bạn có thể tính được giờ Thìn, Tỵ…

Tử vi số

Tử vi số là phương pháp xem tử vi dựa trên phép toán số của Cao Ly (Hàn Quốc, Triều Tiên ngày nay). Dưới đây là một ví dụ khác để giải thích rõ hơn về cách xem.

Ví dụ: Nữ tuổi Nhâm Tuất (1982) lấy nam Mậu Ngọ (1978), thì có tốt hay không?

  • Xét về tuổi: Hai tuổi này thuộc nhóm Tam Hợp, nên về tuổi thì hợp nhau.
  • Xét về Mệnh: Mậu Ngọ có Mệnh Hoả, trong khi Nhâm Tuất có Mệnh Thuỷ. Xem phần ngũ hành, thấy Thuỷ khắc Hoả, tức là tuổi vợ khắc tuổi chồng, vậy là không hợp.
  • Xét về cung: Mậu Ngọ có cung Chấn là cung sinh (cung chính), còn Nhâm Tuất có cung sinh là Đoài. Xem phần Tám cung biến, thấy chấn-Đoài bị tuyệt Mệnh, quá xấu không được. Nếu xét cung phi để xem xem có đỡ xấu không, thì thấy Mậu Ngọ về nam thì cung phi là Tốn, Nhâm Tuất cung phi của nữ là Càn, trong phần Tám cung biến, tốn-Càn bị hoạ hại, tuyệt thể. Như vậy, trong 3 yếu tố, chỉ có hợp về tuổi, còn cung và Mệnh thì quá xung khắc, quá xấu.

Kết luận, có thể nói việc xem xét hợp tuổi giữa hai tuổi này là không tốt. Tuy vậy, bạn có thể xem xét lại bằng phép toán số của Cao Ly (Hàn Quốc, Triều Tiên ngày nay).

Đó là những phương pháp đơn giản để xem xem vợ chồng có hợp tuổi hay không theo tử vi. Tuy nhiên, hãy nhớ rằng tử vi chỉ là một yếu tố trong việc xây dựng hạnh phúc gia đình, tình yêu và sự tương thân tương ái giữa hai người. Tình yêu, sự hiểu biết và sự cống hiến cũng rất quan trọng.